Tốc độ quay của động cơ công nghiệp thường được xác định bởi tần số nguồn điện và số cực của động cơ. Cụ thể, có thể tính toán tốc độ quay của động cơ công nghiệp bằng công thức sau:
????
=
60
×
????
????
N=
p
60×f
Trong đó:
????
N là tốc độ quay của động cơ (đơn vị: vòng/phút, RPM).
????
f là tần số nguồn điện (đơn vị: Hz).
????
p là số cực của động cơ.
Ví dụ, đối với động cơ sử dụng nguồn điện 50 Hz:
Đối với động cơ 2 cực:
????
=
60
×
50
2
=
3000
N=
2
60×50
=3000 vòng/phút.
Đối với động cơ 4 cực:
????
=
60
×
50
4
=
1500
N=
4
60×50
=1500 vòng/phút.
Đối với động cơ 6 cực:
????
=
60
×
50
6
=
1000
N=
6
60×50
=1000 vòng/phút.
Lưu ý: Động cơ không bao giờ quay chính xác với tốc độ tính toán trên, mà sẽ có một độ lệch nhỏ gọi là tốc độ đồng bộ. Tốc độ thực tế thường thấp hơn một chút so với tốc độ đồng bộ này do các yếu tố như ma sát và tải.
- Động cơ giảm tốc 1/2HP 0.4KW 1/10 - Kiểu lắp chân đế, mặt bích 3 pha (17.07.2023)
- Động cơ giảm tốc 1/2HP 0.4KW 1/7 - Kiểu lắp chân đế, mặt bích 3 pha (17.07.2023)
- Động cơ giảm tốc 1/2HP 0.4KW 1/5 - Kiểu lắp chân đế, mặt bích 3 pha (17.07.2023)
- Động cơ giảm tốc 1/2HP 0.4KW 1/3 - Kiểu lắp chân đế, mặt bích 3 pha (17.07.2023)
- Động cơ giảm tốc 1HP 0.75KW 1/100 - Kiểu lắp chân đế, mặt bích 3 pha (15.07.2023)
- động cơ giảm tốc 1HP 0.75KW 1/80 - Kiểu lắp chân đế, mặt bích 3 pha (15.07.2023)
- Động cơ giảm tốc 1HP 0.75KW 1/60 - Kiểu lắp chân đế, mặt bích 3 pha (15.07.2023)
- Động cơ giảm tốc 1HP 0.75KW 1/50 - Kiểu lắp chân đế, mặt bích 3 pha (14.07.2023)